Tìm hiểu về Thuế nhà thầu nước ngoài (FCT)

Written by |on 8 Tháng Sáu, 2022

Thuế nhà thầu nước ngoài được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 6 tháng 8 năm 2014.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài

Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài:

  • kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức và cá nhân nước ngoài khác kinh doanh tại Việt Nam;
  • cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại VN hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ VN;
  • thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
  • thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện đàm phán, ký kết các hợp đồng;
  • thực hiện quyền xuất nhập khẩu, phân phối và mua bán hàng hóa tại thị trường Việt Nam.

Các loại thuế nhà thầu

Nhà thầu nước ngoài chịu thuế GTGT và thuế TNDN.

Áp dụng thuế GTGT trong thuế nhà thầu

Đối tượng chịu thuế GTGT đối với thuế nhà thầu là dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do nhà thầu nước ngoài cung cấp trong hoặc ngoài Việt Nam, nhưng được tiêu dùng tại Việt Nam.

Cách tính thuế GTGT

Thuế GTGT=Doanh thu tính thuế GTGT*Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu

Tỷ lệ thuế GTGT (trên doanh thu) trong thuế nhà thầu theo các ngành kinh doanh như sau:

No.Ngành kinh doanhTỷ lệ % để tính thuế GTGT
1Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị5
2Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị3
3Hoạt động kinh doanh khác2

Thuế TNDN trong thuế nhà thầu

Cách tính thuế TNDN

Thuế TNDN=Doanh thu tính thuế TNDN*Tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế

Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế theo ngành kinh doanh được quy định như sau:

STTNgành kinh doanhTỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam1
2Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan5
3Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino10
4Dịch vụ tài chính phái sinh2
5Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển2
6Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị2
7Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (không bao gồm vận chuyển đường biển, hàng không)2
8Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm0.1
9Lãi tiền vay5
10Thu nhập bản quyền10

Các hình thức kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức, các phương pháp kê khai và nộp thuế thực hiện như sau:

STTPhương pháp kê khaiTrường hợp áp dụng  Ghi chú
1Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN trên  cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN– Có cơ sở thường trú tại Việt Nam
– Thời hạn kinh doanh tại VN theo hợp đồng từ 183 ngày trở lên (kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực)
– Áp dụng chế độ kế toán VN và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp MST
Tổ chức kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế TNDN tương tự như doanh nghiệp thành lập tại VN
2Nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu (phương pháp trực tiếp)Không đủ điều kiện như mục 1 và bên Việt Nam nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoàiBên VN kê khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu NN hoặc theo tháng và quyết toán khi kết thúc hợp đồng  
3Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (phương pháp hỗn hợp)– Có cơ sở thường trú tại Việt Nam
– Thời hạn kinh doanh tại VN theo hợp đồng từ 183 ngày trở lên (kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực)
– Áp dụng pháp luật về kế toán và thực hiện đăng ký thuế để nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp
Tổ chức kế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kê khai thuế TNDN như mục 2

Thời hạn kê khai và nộp thuế

Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài như sau:

Trường hợp áp dụngThời hạn nộp tờ khai và nộp thuế
Kê khai thuế nhà thầu nước ngoài– Kỳ kê khai tháng: chậm nhất vào ngày 20 tháng sau
– Theo từng lần phát sinh: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thanh toán cho nhà thầu nước ngoài
Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoàiTrong thời hạn 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng nhà thầu