47 Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam

Written by |on 28 Tháng Năm, 2022

Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (“VSA”) được thiết lập tuân thủ theo các chuẩn mực kiểm toán quốc tế (“ISA”) Hiện tại,, Bộ Tài chính đã ban hành 47 chuẩn mực (ban hành theo Thông tư 214/2012, Thông tư 65/2015, Thông tư 66/2015, Thông tư 67/2015, Thông tư 68/2015, Thông tư 69/2015, Thông tư 70/2015) Các chuẩn mực VSA ban hành tuân thủ ISA, tuy nhiên một số chuẩn mực vẫn chưa được cập nhật theo bản ISA sửa đổi gần nhất.

Bốn mươi bảy VSA được thông qua đầy đủ của ISA đã được ban hành về kiểm toán và các dịch vụ liên quan, trong đó:

  • 1 chuẩn mực về kiểm soát chất lượng
  • 36 chuẩn mực về kiểm toán thông tin tài chính quá khứ
  • 2 chuẩn mực về kiểm toán và soát xét tài chính quá khứ
  • 3 chuẩn mực cho các hợp đồng dịch vụ đảm bảo ngoài các cuộc kiểm toán hoặc soát xét thông tin tài chính quá khứ
  • 2 chuẩn mực cho các dịch vụ liên quan
  • 1 chuẩn mực cho lĩnh vực chuyên môn (VD: Chuẩn mực kiểm toán số 1000 “Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành”)
  • 1 chuẩn mực về khuôn khổ hợp đồng dịch vụ đảm bảo
  • 1 chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp 

Bên dưới là thông tin chi tiết về các chuẩn mực về VSA:

  1. VSQC1: Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1)
  2. VSA 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
  3. VSA 210: Hợp đồng kiểm toán
  4. VSA 220: Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính
  5. VSA 230: Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
  6. VSA 240: Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính
  7. VSA 250: Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính
  8. VSA 260: Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán
  9. VSA 265: Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
  10. VSA 300: Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính
  11. VSA 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị
  12. VSA 320: Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
  13. VSA 330: Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá
  14. VSA 402: Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài
  15. VSA 450: Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán
  16. VSA 500: Bằng chứng kiểm toán
  17. VSA 501: Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt
  18. VSA 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài
  19. VSA 510: Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ
  20. VSA 520: Thủ tục phân tích
  21. VSA 530: Lấy mẫu kiểm toán
  22. VSA 540: Kiểm toán các ước tính kế toán (bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan)
  23. VSA 550: Các bên liên quan
  24. VSA 560: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
  25. VSA 570: Hoạt động liên tục
  26. VSA 580: Giải trình bằng văn bản
  27. VSA 600: Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn (kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên)
  28. VSA 610: Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ
  29. VSA 620: Sử dụng công việc của chuyên gia
  30. VSA 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
  31. VSA 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
  32. VSA 706: Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
  33. VSA 710: Thông tin so sánh : Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh
  34. VSA 720: Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán
  35. VSA 800: Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt
  36. VSA 805: Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính
  37. VSA 810: Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt
  38. VSA1000: Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
  39. VSA 2400: Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính quá khứ
  40. VSA 2410: Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện
  41. VSA 3000: Hợp đồng dịch vụ đảm bảo ngoài dịch vụ kiểm toán và soát xét thông tin tài chính quá khứ
  42. VSA 3400: Kiểm tra thông tin tài chính tương lai
  43. VSA 3420: Hợp đồng dịch vụ đảm bảo về báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước trong bản cáo bạch
  44. VSA 4400: Hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính
  45. VSA 4410: Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính
  46. Khuôn khổ Việt Nam về Hợp đồng dịch vụ đảm bảo
  47. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Kế toán, Kiểm toán

Tham chiếu Luật và Quy định

Thông tư 214/2012 – Thông tư 214/2012/TT-BTC ban hành ngày 6 tháng 12 năm2012 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

Thông tư 65/2015 – Thông tư 65/2015/TT-BTC ban hành ngày 8 tháng 5 năm 2015 về Các chuẩn mực của Việt Nam về Hợp đồng dịch vụ soát xét

Thông tư 66/2015 – Thông tư 66/2015/TT-BTC ban hành ngày 8 tháng 5 năm 2015 về Các chuẩn mực Việt Nam về Hợp đồng dịch vụ đảm bảo khác

Thông tư 67/2015 – Thông tư 67/2015/TT-BTC ban hành ngày 8 tháng 5 năm 2015 về Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

Thông tư 68/2015 – Thông tư 68/2015/TT-BTC ban hành ngày 8 tháng 5 năm 2015 về Các chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan

Thông tư 69/2015 – Thông tư 69/2015/TT-BTC ban hành ngày 8 tháng 5 năm 2015 về Khuôn khổ Việt Nam về hợp đồng dịch vụ đảm bảo

Thông tư 70/2015 – Thông tư 70/2015/TT- BTC ban hành ngày 8 tháng 5 năm 2015 về Chuẩn mực đạo đức nghê nghiệp kế toán, kiểm toán